1. Đối với cơ sở sản xuất trong nước mới
thành lập:
- Mức và thời hạn được hưởng ưu đãi :
Được miễn thuế 02 năm, kể từ khi có thu
nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 02 năm tiếp theo đối với
cơ sở sản xuất mới thành lập từ dự án đầu tư .
-Thủ tục thực hiện ưu đãi :
+ Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện được
ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ
(-) vào thu nhập chịu thuế và quyết toán thuế theo đúng hướng dẫn tại
Mục IV, Phần D và kê khai theo phụ lục 3 (chi tiết) Thông tư
128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính.
+Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đối với cơ
sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, số thuế
cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh doanh được trừ
vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở kinh doanh đáp
ứng được.
2. Đối với cơ sở kinh doanh, mới thành lập
thuộc ngành nghề, lĩnh vực được ưu đãi đầu tư:
- Dự án đầu tư có các điều kiện sau đây
được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
+ Đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực quy định tại
Danh mục A (chi tiết ).
+ Đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực mà
pháp luật không cấm và có sử dụng số lao động bình quân trong năm ít nhất
là:
+ ở đô thị loại 1 và loại 2: 100 người;
+ ở địa bàn khuyến khích đầu tư quy định tại Danh
mục B (chi tiết) hoặc Danh mục C (chi tiết ): 20 người;
+ ở địa bàn khác: 50 người.
- Đâu tư vào địa bàn khuyến
khích đầu tư:
+ Địa bàn có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn quy định tại Danh mục B (chi
tiết )
+ Địa bàn có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Danh mục C (chi tiết ).
- Mức và thời hạn ưu đãi :
a/ Ưu đãi
về thuế suất:
- Thuế suất 20% áp dụng đối
với: hợp tác xã được thành lập tại các địa bàn không thuộc địa bàn
B(chi tiết ) và địa bàn C (chi tiết ); cơ sở kinh doanh mới thành lập
từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực A (chi tiết ).
- Thuế suất 20% áp dụng đối
với: cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư tại địa bàn B (chi
tiết ).
- Thuế suất 15% áp dụng đối với: hợp
tác xã được thành lập tại địa bàn B (chi tiết ); cơ sở kinh doanh mới
thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực A (chi tiết ) và
thực hiện tại điạ bàn B (chi tiết ).
- Thuế suất 15% áp dụng đối
với: cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư tại địa bàn
C (chi tiết ).
- Thuế suất 10% áp dụng đối
với: hợp tác xã được thành lập tại địa bàn C (chi tiết ); cơ sở
kinh doanh mới thành lập thuộc ngành nghề, lĩnh vực A (chi tiết ) và
thực hiện tại địa bàn C (chi tiết ).
- Cơ sở kinh doanh có các dự án đầu
tư sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ được áp dụng các mức
thuế suất ưu đãi khác nhau thì cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng
thu nhập theo từng dự án đầu tư. Trường hợp không hạch toán riêng được
thu nhập theo từng dự án đầu tư thì phải nộp thuế theo mức thuế suất
cao nhất mà cơ sở kinh doanh đang áp dụng.
Thời hạn áp dụng thuế suất ưu đãi
- Thuế suất 10% được áp dụng trong
15 năm, kể từ khi hợp tác xã và cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự
án đầu tư bắt đầu hoạt động kinh doanh;
- Thuế suất 15% được áp dụng trong
12 năm, kể từ khi hợp tác xã và cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự
án đầu tư bắt đầu hoạt động kinh doanh;
- Thuế suất 20% được áp dụng trong
10 năm, kể từ khi cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư bắt
đầu hoạt động kinh doanh;
Sau thời hạn được hưởng mức thuế suất
ưu đãi tại Điểm này, hợp tác xã và cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án
đầu tư phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức thuế suất 28%.
b/ Ưu đãi miễn, giảm thuế :
+ Được miễn thuế 02 năm, kể từ khi có thu nhập chịu
thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 03 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh
doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực A (chi
tiết )hoặc sử dụng nhiều lao động.
+ Được miễn thuế 02 năm, kể từ khi có
thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 05 năm tiếp theo đối
với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh
vực A (chi tiết ) và sử dụng nhiều lao động.
+ Được miễn thuế 02 năm, kể từ khi có thu nhập chịu
thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 06 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh
doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn B (chi tiết ) và
cơ sở kinh doanh di chuyển đến điạ bàn B (chi tiết ).
+ Được miễn thuế 02 năm, kể từ khi có
thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 08 năm tiếp
theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện tại
địa bàn C (chi tiết ) và cơ sở kinh doanh di chuyển đến địa bàn C (chi tiết
).
+ Được miễn thuế 03 năm, kể từ khi có
thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 07 năm tiếp theo đối
với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh
vực A (chi tiết ) và thực hiện tại địa bàn B (chi tiết ).
+ Được miễn thuế 03 năm, kể từ khi có
thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 08 năm tiếp theo đối
với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh
vực A và thực hiện tại địa bàn B (chi tiết ), đồng thời sử dụng nhiều lao
động;
+ Được miễn thuế 03 năm, kể từ khi có thu nhập chịu
thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh
doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực A (chi tiết
) và thực hiện tại địa bàn B (chi tiết ), đồng thời sử dụng nhiều lao động
trong đó số lao động là người dân tộc thiểu số chiếm trên 30% trên tổng số
lao động bình quân sử dụng trong năm.
+ Được miễn thuế 04 năm, kể từ khi có
thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 07 năm tiếp theo đối
với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh
vực A (chi tiết ) và thực hiện tại địa bàn C (chi tiết ).
+ Được miễn thuế 04 năm, kể từ khi có
thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 08 năm tiếp theo đối
với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh
vực A (chi tiết ) và thực hiện tại địa bàn C (chi tiết ), đồng thời sử dụng
nhiều lao động.
+ Được miễn thuế 04 năm, kể từ khi có
thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo đối
với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh
vực A (chi tiết ) và thực hiện tại địa bàn C (chi tiết ), đồng thời sử dụng
nhiều lao động trong đó số lao động là người dân tộc thiểu số chiếm
trên 30% trên tổng số lao động bình quân sử dụng trong năm.
+ Được miễn thuế 04 năm, kể từ khi có
thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo đối
với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng
xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT), hợp đồng xây dựng - chuyển giao
- kinh doanh (BTO), hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT).
- Thủ tục thực hiện ưu đãi:
+ Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều
kiện được ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số
lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế và quyết toán thuế theo đúng
hướng dẫn tại Mục IV, Phần D và kê khai theo phụ lục 3 (chi tiết) Thông tư
128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính.
+ Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra
đối với cơ sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi
thuế, số thuế cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh
doanh được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở
kinh doanh đáp ứng được.
3. Đối với cơ sở kinh
doanh đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công
nghệ nâng cao năng lực sản xuất được hưởng ưu đãi miễn giảm thuế đối với
phần thu nhập tăng thêm
3.1/ Được miễn thuế 01 năm và giảm 50%
số thuế phải nộp trong 02 năm tiếp theo đối với dự án đầu tư lắp đặt
dây chuyền sản xuất mới không thuộc ngành nghề, lĩnh vực A (chi tiết );
không thực hiện tại địa bàn B (chi tiết ) hoặc điạ bàn C (chi tiết ).
3.2- Được miễn thuế 01 năm và giảm 50%
số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo nếu thuộc ngành nghề, lĩnh vực A
(chi tiết ).
3.3- Được miễn thuế 03 năm và giảm 50%
số thuế phải nộp trong 05 năm tiếp theo nếu thuộc ngành nghề, lĩnh vực A
(chi tiết ) và thực hiện tại địa bàn B (chi tiết ).
3.4- Được miễn thuế 04 năm và giảm 50%
số thuế phải nộp trong 07 năm tiếp theo nếu thuộc ngành nghề, lĩnh vực A
(chi tiết ) và thực hiện tại địa bàn C (chi tiết ).
Nhưng điểm cần lưu ý:
- Thời gian miễn thuế, giảm thuế theo
điểm này được tính từ năm dự án đầu tư hoàn thành bắt đầu đưa
vào sản xuất, kinh doanh. Đối với những dự án đầu tư có thời gian thực hiện
dự án kéo dài và chia ra thành nhiều hạng mục đầu tư thì cơ sở kinh doanh
có thể lựa chọn thời gian tính miễn thuế, giảm thuế theo từng hạng mục đầu
tư hoàn thành đưa vào sản xuất, kinh doanh. Căn cứ thời gian dự kiến thực
hiện dự án đầu tư, cơ sở kinh doanh đăng ký với cơ quan thuế thời gian miễn
thuế, giảm thuế đối với dự án đầu tư.
- Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng
phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mang lại để xác định số thuế thu nhập
doanh nghiệp được miễn, giảm. Trường hợp cơ sở kinh doanh không hạch
toán riêng được phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mang lại thì phần
thu nhập tăng thêm miễn thuế, giảm thuế được xác định như sau:
Phần thu nhập tăng thêm được miễn thuế, giảm
thuế
|
=
|
Phần thu nhập chịu thuế trong năm
|
X
|
Giá trị tài sản cố định đầu tư mới đưa vào sử
dụng cho sản xuất, kinh doanh
----------------------------------
Tổng nguyên giá tài sản cố định thực tế dùng cho
sản xuất, kinh doanh
|
Tổng nguyên giá tài sản cố định thực tế
dùng cho sản xuất, kinh doanh gồm: giá trị tài sản cố định đầu tư mới
đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng và nguyên giá tài sản cố định hiện
có đang dùng cho sản xuất kinh doanh theo số liệu cuối kỳ Bảng cân đối kế
toán năm.
- Trường hợp dự án đầu tư có thời gian
thực hiện trên một năm và chia ra làm nhiều hạng mục đầu tư, cơ sở kinh
doanh đã đăng ký với cơ quan thuế thời gian miễn thuế, giảm thuế theo
từng hạng mục đầu tư hoàn thành đưa vào sản xuất, kinh doanh thì giá trị
tài sản cố định đầu tư mới được xác định theo giá trị luỹ kế của các hạng
mục đầu tư đã hoàn thành đưa vào sử dụng tính đến thời điểm quyết toán thuế
của năm miễn thuế, giảm thuế.
- Đối với các dự án
đầu tư đã hoàn thành từng hạng mục đầu tư, nhưng chưa đưa vào sản xuất,
kinh doanh để tăng năng lực, hiệu quả kinh doanh trong năm thì giá trị hạng
mục đầu tư không được đưa vào giá trị tài sản cố định đầu tư mới để tính số
thu nhập tăng thêm được miễn thuế, giảm thuế.
Thủ tục thực hiện ưu đãi
- Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều
kiện được ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số
lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế và quyết toán thuế theo đúng
hướng dẫn tại Mục IV, Phần D và kê khai theo phụ lục 5 (chi tiết) Thông tư
128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính.
-Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra
đối với cơ sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi
thuế, số thuế cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh
doanh được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở
kinh doanh đáp ứng được.
4. Đối
với cơ sở kinh doanh hàng xuất khẩu
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng xuất
khẩu thuộc ngành nghề, lĩnh vực A, ngoài việc được miễn thuế, giảm thuế thu
nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn tại mục 1, 2, 3 nêu trên còn được ưu đãi
thêm về thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
+ Được giảm 50%
số thuế phải nộp cho phần thu nhập có được trong các trường hợp:
- Xuất khẩu của năm đầu tiên được thực hiện bằng cách xuất
khẩu trực tiếp.
- Xuất khẩu mặt hàng mới có tính năng kinh tế - kỹ thuật,
tính năng sử
dụng khác với mặt hàng trước đây doanh nghiệp đã xuất khẩu.
- Xuất khẩu ra thị trường một quốc
gia mới, hoặc lãnh thổ mới khác với thị trường trước đây.
+ Được giảm 50% số thuế phải nộp cho
phần thu nhập tăng thêm do xuất khẩu trong năm tài chính đối với nhà đầu tư
có doanh thu xuất khẩu năm sau cao hơn năm trước.
+ Được giảm 20% số thuế phải nộp
cho phần thu nhập có được do xuất khẩu trong năm tài chính đối với các
trường hợp:
- Có doanh thu xuất khẩu đạt tỷ
trọng trên 50% tổng doanh thu. Việc xét giảm thuế được thực hiện theo
từng năm.
- Duy trì thị trường xuất khẩu ổn
định về số lượng hoặc giá trị hàng hoá xuất khẩu trong ba năm liên tục
trước đó.
+ Được giảm thêm 25% số
thuế phải nộp cho phần thu nhập có được do xuất khẩu trong năm tài chính
đối với nhà đầu tư nêu tại điểm 1, 2, 3 mục này thực hiện tại địa bàn
B.
+ Được miễn toàn bộ số thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp cho phần thu nhập có được do xuất khẩu trong năm tài
chính đối với nhà đầu tư nêu tại điểm 1, 2, 3 mục này thực hiện tại địa bàn
C.
Thủ tục thực hiện ưu đãi
- Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều
kiện được ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số
lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế và quyết toán thuế theo đúng
hướng dẫn tại Mục IV, Phần D và kê khai theo phụ lục 6 (chi tiết) Thông tư
128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính.
- Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra
đối với cơ sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi
thuế, số thuế cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh
doanh được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở
kinh doanh đáp ứng được.
5. Đối với hợp tác xã
, cá nhân , hộ cá thể có mức thu nhập thấp
- Hợp tác xã; cá nhân, hộ cá thể kinh
doanh có mức thu nhập thấp được xét miễn thuế, giảm
thuế:
+ Hợp tác xã có mức thu nhập bình quân tháng trong
năm của mỗi người lao động dưới mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định
đối với công chức Nhà nước được miễn thuế.
+ Cá nhân, hộ cá thể kinh doanh có thu nhập bình
quân tháng trong năm của mỗi người lao động dưới mức lương tối thiểu do Nhà
nước quy định đối với công chức Nhà nước được miễn thuế.
+ Cá nhân, hộ cá thể kinh doanh chưa thực hiện đầy
đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ, tính và nộp thuế trên mức doanh thu
ấn định, nếu nghỉ kinh doanh liên tục từ 15 ngày trở lên trong tháng được
xét giảm 50% số thuế phải nộp; nếu nghỉ cả tháng thì được xét miễn thuế của
tháng đó.
- Thủ tục thực hiện miễn giảm: HTX, cá
nhân kinh doanh, chủ hộ cá thể phaỉ có đơn đề nghị miễn thuế, giảm thuế có
xác nhận của chính quyền phường xã gưỉ cơ quan thuế.Cơ quan thuế trực tiếp
quản lý sau khi thông qua hội đồng tư vấn thuế cùng cấp ra thông báo miễn
thuế giảm thuế hoặc lý do từ chối đế nghị miễn thuế giảm thuế.
6. Miễn
thuế TNDN cho phần thu nhập từ việc thực hiện các hợp đồng nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ, dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ
Thủ tục thực hiện ưu đãi
+ Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều
kiện được ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số
lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế và quyết toán thuế theo đúng
hướng dẫn tại Mục IV, Phần D và kê khai theo phụ lục 9 (chi tiết) Thông tư
128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính.
+ Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra
đối với cơ sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi
thuế, số thuế cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh
doanh được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở
kinh doanh đáp ứng được.
7. Miễn thuế TNDN cho phần thu nhập từ
doanh thu bán sản phẩm trong thời kỳ sản suất thử nghiệm theo đúng
quy trình sản xuất, nhưng tối đa không quá 6 tháng kể từ ngày bắt đầu sản
xuất thử nghiệm
Thủ tục thực hiện ưu đãi
+ Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều
kiện được ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số
lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế và quyết toán thuế theo đúng
hướng dẫn tại Mục IV, Phần D và kê khai theo phụ lục 8 (chi tiết) Thông tư
128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính.
+Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra
đối với cơ sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi
thuế, số thuế cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh
doanh được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở
kinh doanh đáp ứng được.
8. Miễn
thuế TNDN cho phần thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm làm ra từ công nghệ
mới, lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam, nhưng tối đa không qua 01 năm kể từ
ngày bắt đầu áp dụng công nghệ mới này để sản xuất ra sản phẩm
Thủ tục thực hiện ưu đãi
+ Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều
kiện được ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số
lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế và quyết toán thuế theo đúng
hướng dẫn tại Mục IV, Phần D và kê khai theo phụ lục 8 (chi tiết) Thông tư
128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính.
+Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra
đối với cơ sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi
thuế, số thuế cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh
doanh được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở
kinh doanh đáp ứng được.
9. Miễn
thuế TNDN cho phần thu nhập từ việc thực hiện các hợp đồng dịch vụ kỹ thuật
trực tiếp phục vụ nông nghiệp
Thủ tục thực hiện ưu đãi
+ Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều
kiện được ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số
lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế và quyết toán thuế theo đúng
hướng dẫn tại Mục IV, Phần D và kê khai theo phụ lục 9 (chi tiết) Thông tư
128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính.
+ Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra
đối với cơ sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi
thuế, số thuế cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh
doanh được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở
kinh doanh đáp ứng được.
10. Miễn
thuế TNDN cho phần thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân
tộc thiểu số
Thủ tục thực hiện ưu đãi
- Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều
kiện được ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số
lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế và quyết toán thuế theo đúng
hướng dẫn tại Mục IV, Phần D và kê khai theo phụ lục 10 (chi tiết) Thông tư
128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính.
- Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra
đối với cơ sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi
thuế, số thuế cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh
doanh được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở
kinh doanh đáp ứng được.
11. Miễn thuế TNDN cho phần thu nhập từ
hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của cơ sở kinh doanh dành
riêng cho lao động là người tàn tật
Cơ sở kinh doanh được xác định là dành
riêng cho lao động là người tàn tật ( bao gồm cả thương binh, bệnh
binh) phải có đủ các điều kiện sau:
- Được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương xác nhận.
- Thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá
đơn, chứng từ.
- Có giấy phép kinh doanh do cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Sử dụng từ 10 lao động trở lên, trong
đó có 51% số lao động là người tàn tật có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm
quyền. Số lao động còn lại chủ yếu là thân nhân của người tàn tật, người
góp vốn cổ phần và người có trình độ quản lý, chuyên môn, khoa học - kỹ
thuật.
- Có quy chế hoặc điều lệ hoạt động phù
hợp với đối tượng lao động là người tàn tật.
Thủ tục thực hiện ưu đãi
- Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều
kiện được ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số
lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế và quyết toán thuế theo đúng
hướng dẫn tại Mục IV, Phần D và kê khai theo phụ lục 10 (chi tiết) Thông tư
128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính.
- Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra
đối với cơ sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi
thuế, số thuế cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh
doanh được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở
kinh doanh đáp ứng được.
12. Miễn
thuế TNDN cho phần thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người tàn
tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội
Các hoạt động dạy nghề được miễn thuế
theo hướng dẫn tại điểm này phải có đủ các điều kiện sau:
- Cơ sở dạy nghề được thành lập và hoạt
động theo quy định của Nghị định số 02/2001/NĐ-CP ngày 09/01/2001 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Bộ luật Lao động, Luật giáo dục về dạy nghề
và các văn bản hướng dẫn.
- Hoạt động đúng ngành nghề ghi trong
giấy phép hành nghề hoặc ngành nghề đã đăng ký với cơ quan lao động -
thương binh và xã hội có thẩm quyền.
- Thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá
đơn, chứng từ và đã đăng ký nộp thuế.
Thủ tục thực hiện ưu đãi
- Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều
kiện được ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số
lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế và quyết toán thuế theo đúng
hướng dẫn tại Mục IV, Phần D và kê khai theo phụ lục 10 (chi tiết) Thông tư
128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính.
- Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra
đối với cơ sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi
thuế, số thuế cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh
doanh được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở
kinh doanh đáp ứng được.
13. Miễn
thuế cho phần thu nhập của các nhà đầu tư nhận được do góp vốn bằng: Bằng
sáng chế, bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật
Thủ tục thực hiện ưu đãi
- Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều
kiện được ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số
lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế và quyết toán thuế theo đúng
hướng dẫn tại Mục IV, Phần D và kê khai theo phụ lục 11 (chi tiết) Thông tư
128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính.
- Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra
đối với cơ sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi
thuế, số thuế cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh
doanh được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở
kinh doanh đáp ứng được.
14. Giảm
50% số thuế phải nộp cho phần thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng phần vốn
góp của nhà đầu tư nước ngoài cho các doanh nghiệp được thành lập theo quy
định của pháp luật Việt Nam
Thủ tục thực hiện ưu đãi
- Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều
kiện được ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số
lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế và quyết toán thuế theo đúng
hướng dẫn tại Mục IV, Phần D và kê khai theo phụ lục 11 (chi tiết) Thông tư
128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính.
- Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra
đối với cơ sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi
thuế, số thuế cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh
doanh được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở kinh
doanh đáp ứng được.
15. Cơ sở
kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng từ
10 đến 100 lao động nữ, trong đó số lao động nữ chiếm trên 50% tổng số lao
động có mặt thường xuyên; hoặc sử dụng thường xuyên trên 100 lao động nữ mà
số lao động nữ chiếm trên 30% tổng số lao động có mặt thường xuyên
của cơ sở kinh doanh được
giảm số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tương ứng với số tiền thực chi
cho lao động nữ hướng dẫn tại Điểm 6.1, Mục III, Phần B Thông tư
128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính nếu hạch toán riêng
được.
Các đơn vị sự nghiệp, cơ quan văn phòng
thuộc các Tổng công ty Nhà nước có đủ điều kiện về lao động nữ nhưng không
trực tiếp kinh doanh thì không được giảm thuế theo tiết này.
Thủ tục thực hiện ưu đãi:
- Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện được ưu đãi thuế, mức thuế
suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu
thuế và quyết toán thuế theo đúng hướng dẫn tại Mục IV, Phần D và kê khai
theo phụ lục 12 (chi tiết) Thông tư 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ
Tài Chính.
- Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đối với cơ sở kinh doanh phải kiểm
tra các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, số thuế cơ sở kinh doanh được
miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh doanh được trừ vào thu nhập chịu
thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở kinh doanh đáp ứng được.
16. Đối
với cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm ra khỏi đô thị theo quy hoạch đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt
Được miễn thuế 02 năm, kể từ khi có thu
nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 02 năm tiếp theo
Thủ
tục thực hiện ưu đãi
- Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều
kiện được ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế, số
lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế và quyết toán thuế theo đúng
hướng dẫn tại Mục IV, Phần D và kê khai theo phụ lục 3 (chi tiết) Thông tư
128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính.
- Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra
đối với cơ sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi
thuế, số thuế cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh
doanh được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở
kinh doanh đáp ứng được.
|
0 nhận xét: